Câu 3. Trong quá trình kiểm tra một động cơ đốt trong, kỹ thuật viê̂n cân xác định một so thông số quan trọng như thể tích xilanh, thể tích buồng cháy và tỉ số nén. Dưới đây là một số nhận định liên quan đến các thông số này: a) Một động cơ có thể tích công tác là \( 3000 \mathrm{~cm}^{3} \) và thể tích buồng cháy là \( 350 \mathrm{~cm}^{3} \), do đó đây là động cơ sử dụng nhiên liệu Diesel. b) Thể tích buồng cháy của xilanh là thể tích còn lại trong xilanh khi pittông ở điểm chết trên. c) Động cơ có tỉ số nén càng cao thì hiệu suất nhiệt càng thấp và tiêu hao nhiên liệu càng lớn. d) Một động cơ có 4 xilanh, biết đường kính của mỗi xilanh là 80 mm và hành trình pittông là 140 mm . Lấy \( \pi=3,14 \). Thể tích công tác của động cơ này là \( 2813,44 \mathrm{~cm}^{3} \).
Solución de inteligencia artificial de Upstudy
Responder
Solución

¡Inicia sesión para desbloquear respuestas gratis!
Una plataforma de aprendizaje en la que confían millones de estudiantes y profesores reales.

Respondido por UpStudy AI y revisado por un tutor profesional
Mind Expander
Câu a) không chính xác. Một động cơ có thể tích công tác là \(3000 \mathrm{~cm}^{3}\) và thể tích buồng cháy là \(350 \mathrm{~cm}^{3}\) không có ý nghĩa cụ thể để xác định loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Nhiên liệu Diesel thường có tỉ số nén cao hơn so với một số loại động cơ xăng khác, nhưng cần nhiều yếu tố khác để phân loại chính xác. Câu d) cũng không chính xác về thể tích công tác. Để tính được thể tích công tác của động cơ 4 xilanh, cần áp dụng công thức \(V_c = \frac{\pi \cdot (d/2)^2 \cdot h}{1000}\) cho mỗi xilanh và nhân kết quả với 4. Với d = 80 mm và h = 140 mm, thể tích công tác được tính là khoảng \(176,71 \mathrm{~cm}^{3}\) cho mỗi xilanh, tổng thể tích sẽ là \(706,84 \mathrm{~cm}^{3}\), không phải \(2813,44 \mathrm{~cm}^{3}\).
